TIÊU HỒI HƯƠNG
Tên
thuốc: Fructus Foeniculi.
Tên khoa học: Foenicuhem vulgare Mill.
Bộ
phận dùng: quả.
Tính
vị: vị cay, tính ấm.
Qui
kinh: Vào kinh Can, Thận, Tỳ và Vị.
Tác
dụng: trừ hàn và giảm
đau. Ðiều khí và ôn hòa dạ dày.
Chủ
trị:
-
Hàn tà ngưng trệ ở kinh Can biểu hiện như thoát vị: Dùng Tiểu hồi hương với
Nhục quế và Ô dược trong bài Noãn Can Tiễn.
-
Hàn tà ngưng trệ ở Vị biểu hiện như nôn, bụng trướng đau:. Dùng Tiểu hồi hương
với Can khương và Mộc hương.
Bào
chế: Thu hái vào cuối hè
hoặc đầu đông, Lót một lần giấy, đổ thuốc lên trên rồi sấy khô.
.
Muốn trị bệnh ở phần trên cơ thể:Tẩm với rượu, sao vàng.
.
Trị bệnh ở phần dưới cơ thể: Tẩm nước muối, sao.
Liều dùng: 3 - 8g.
Kiêng
kỵ: Âm hư hoả vượng,
bụng dưới không có hàn: không dùng.