HUYẾT KIỆT
Tên
thuốc: Sanguis Draconis.
Tên
khoa học: Daemonorops,
draco Bl.
Bộ
phận dùng: dịch bài tiết mầu
đỏ từ quả và thân.
Tính
vị: vị ngọt, mặn, tính
ôn.
Qui
kinh: Vào kinh Tâm và
Can.
Tác
dụng: cầm máu chữa lành
vết thương. Hoạt huyết và trừ ứ bế, giảm đau.
-
Xuất huyết do chấn thương ngoài: Dùng Huyết kiệt tán nhuyễn rắc vào hoặc có thể
phối hợp với Bồ hoàng.
-
Loét mạn tính, Sưng và đau do ứ máu do chấn thương ngoài. Dùng Huyết kiệt với
Nhũ hương và Một dược trong bài Thất Li Tán.
Bào
chế: Thu hái vào mùa hè.
Sấy hoặc hầm cho đến khi thành nhựa rắn, sau đó nghiền thành bột.
Liều dùng: 1-1,5g dưới dạng thuốc viên.
Kiêng
kỵ: không dùng huyết
kiệt khi không có dấu hiệu ứ huyết.