Tên thuốc: Colla
Asini.
Tên khoa học: Gelatinum
Asini
A giao là keo chế từ da
con lừa ( Equus Asinus L. ). Thường A giao được làm dưới dạng miếng keo
hình chữ nhật, dài 6cm, rộng 4cm, dầy 0,5cm, mầu nâu đen, bóng, nhẵn và cứng.
Khi trời nóng thì mềm, dẻo, trời khô thì dòn, dễ vỡ, trời ẩm thì hơi mềm. Mỗi
miếng nặng khoảng 20g. vết cắt nhẵn, mầu nâu đen hoặc đen, bóng, dính (Dược
Tài Học).
Tính vị: Vị
ngọt, tính bình.
Quy kinh: Vào
3 kinh Can, Phế, Thận.
Tác dụng: Tư
âm, bổ huyết, an thai, dưỡng huyết, nhuận phế, chỉ huyết ( cầm máu).
Chủ trị: Trị
huyết suy yếu, thổ huyết, băng huyết, các chứng ra máu.
Liều dùng: Ngày
dùng 8 - 24g, uống với rượu hoặc cho vào thuốc hoàn, tán.
Bào chế:
Theo Trung Quốc:
* Chọn loại da già,
dầy, lông đen. Vào mùa đông - xuân ( khoảng tháng 2 -3 hàng năm, lấy da
lừa ngâm vào nước 2-5 ngày cho mềm ra rồi cạo lông, cắt thành từng miếng mỏng
( để nấu cho dễ tan) . Nấu 3 ngày 3 đêm, lấy nước cũ ra, thay nước mới, làm
như vậy 5-6 lần để lấy hết chất keo của da lừa. Lọc qua rây bằng đồng có lỗ
nhỏ rồi khuấy với nước lọc có ít phèn chua, chờ vài giờ sau cho các tạp
chất lắng xuống , gạn lấy 1 lớp nước trong ở trên và cô đặc lại. Trước
khi lấy ra chừng 2 giờ thì thêm đường và rượu vào ( cứ 600g da lừa thêm
4 lít rượu và 9kg đường ), nửa giờ trước khi lấy ra lại thêm dầu đậu nành cho
đỡ dính (600kg thêm 1kg dầu). Đổ ra,để nguội, cắt thành phiến dài 10cm, rộng
4-4.5cm, dầy 0.8 - 1.6cm (Trung Dược Đại Từ Điển).
* Sao Với Cáp Phấn: Lấy
chừng 1kg bột Cáp phấn cho vào chảo rang cho nóng rồi bỏ các miếng A giao vào
rang cho đến khi A giao nở dòn không còn chỗ cứng nữa thì dùng rây ray bỏ bột
Cáp phấn đi (Trung Dược Đại Từ Điển).
* Sao Với Bồ Hoàng: Cho
Bồ hoàng vào chảo, rang nóng rồi cho A giao xắt mỏng vào, rang cho đến
khi A giao nở dòn thì bỏ Bồ hoàng đi (Trung Dược Đại Từ Điển).
* Ngâm với rượu
hoặc nấu với nước cho tan ra (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Theo kinh nghiệm Việt
Nam:
Lấy khăn vải sạch lau
cho hết bẩn, thái nhỏ bằng hạt bắp, cho vào chảo, sao với bột Cáp phấn
hoặc Mẫu lệ (20%) cho phồng đều (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược).
Bảo quản: Để
nơi khô ráo, tránh nóng, ẩm.
Kiêng kỵ:
+ Kỵ dùng chung với vị
Đại hoàng (Bản Thảo Kinh Tập Chú ).
+ Vị ( bao tử ) yếu,
nôn mửa: không dùng. Tỳ Vị hư, ăn uống không tiêu không nên dùng ( Bản Thảo
Kinh Sơ).
+ Vị hư, nôn mửa, có
hàn đàm, lưu ẩm, không nên dùng (Bản Thảo Hối Ngôn).
+ Tiêu chảy không nên
dùng (Bản Thảo Bị Yếu).
+ Ngưòi Tỳ Vị hư yếu (
tiêu chảy, ói mửa, tiêu hóa kém...) không dùng (Trung Dược Đại Từ
Điển).
|
A GIAO
Từ Điển Bài Thuốc ( Vần A B C )
- AN CUNG NGƯU HOÀNG HOÀN
- BẠCH ĐẦU ÔNG THANG
- BẠCH HỒ THANG
- BÁCH HỢP CỐ KIM THANG
- BÁN HẠ BẠCH TRUẬT THIÊN MA THANG
- BÁN HẠ HẬU PHÁC THANG
- BÁN HẠ TẢ TÂM THANG
- BẢO HÒA HOÀN
- BÁT CHÍNH TÁN
- BÌNH VỊ TÁN
- BỒ DƯƠNG HOÀN NGỮ THANG
- BỒ TÂM ĐƠN
- BỒ TRUNG ÍCH KHÍ THANG
- BỐI MẪU QUA LÂU TÁN
- CÁT CĂN HOÀNG CẦM HOÀNG LIÊN THANG
- CHẤN LINH ĐAN
- CHÂN VŨ THANG
- CHÂU SA HOÀNG
- CHÍ BẢO ĐƠN
- CHỈ THẤU TÁN
- CHỈ TRUẬT HOÀN
- CHI TỬ XỊ THANG
- CHÍCH CAM THẢO THANG
- CHU SA AN THẦN HOÀN
- CỐ TINH HOÀN
- CỬU VỊ KHƯƠNG HOẠT THANG
Từ Điển Bài Thuốc ( Vần D )
Bài Thuốc Vần Đ
Danh Mục Thuốc
- + Danh Mục Thuốc
- 01. Thuốc Phát Tán Phong Hàn
- 02. Thuốc Phát Tán Phong Nhiệt
- 03. Thuốc Phát Tán Phong Thấp
- 04. Thuốc Trừ Hàn
- 05. Thuốc Hồi Dương Cứu Nghịch
- 06. Thuốc Thanh Nhiệt Tiêu Độc
- 07. Thuốc Thanh Nhiệt Tả Hỏa
- 08. Thuốc Thanh Nhiệt Táo Thấp
- 09. Thuốc Thanh Nhiệt Lương Huyết
- 10. Thuốc Trừ Đàm
- 11. Thuốc Chỉ Ho Bình Suyễn
- 12. Thuốc Bình Can Tức Phong
- 13. Thuốc An Thần
- 14. Thuốc Khai Khiếu
- 15. Thuốc Lý Khí
- 16. Thuốc Hoạt Huyết Hóa Ứ
- 17. Thuốc Chỉ Huyết
- 18. Thuốc Lợi Thủy
- 19. Thuốc Tả Hạ
- 20. Thuốc Tiêu Đạo
- 21. Thuốc Thu Sáp
- 22. Thuốc An Thai
- 23. Thuốc Bổ Âm - Bổ Huyết
- 24. Thuốc Bổ Dương - Bổ Khí
Thuốc Giải Biểu
Thuốc Phát Tán Phong Hàn
Thuốc Phát Tán Phong Nhiệt
Thuốc Phát Tán Phong Thấp
Thuốc Trừ Hàn
Thuốc Hồi Dương Cứu Nghịch
Thuốc Thanh Nhiệt Tiêu Độc
Thuốc Thanh Nhiệt Tả Hỏa
Thuốc Thanh Nhiệt Táo Thấp
Thuốc Thanh Nhiệt Lương Huyết
Thuốc Hoạt Huyết
Thuốc Trừ Hàn
Thuốc Chỉ Huyết ( Cầm Máu )
Thuốc Lý Khí
Thuốc Chỉ Ho Bình Suyễn
Thuốc Bình Can Tức Phong
Thuốc An Thần
Thuốc Khai Khiêu
Thuốc Hoạt Huyết Hóa Ứ
Thuốc Chỉ Huyết
Thuốc Lợi Thủy
Thuốc Tả Hạ
Thuốc Tiêu Đạo
Thuốc An Thai
Thuốc Bổ Âm ; Huyết
Thuốc Bổ Dương - Bổ Khí
- + Thuốc Bổ
- + Thuốc Bổ Dương
- + Thuốc Bổ Khí
- 01. Ba Kích Thiên
- 02. Bạch Truật
- 03. Bạch Biển Đậu
- 04. Cam Thảo
- 05. Cẩu Tích
- 06. Cốt Toái Bổ
- 07. Dâm Dương Hoắc
- 08. Đại Táo
- 09. Đảng Sâm
- 10. Đỗ Trọng
- 11. Hoài Sơn ( Sơn Dược )
- 12. Hoàng Kỳ
- 13. Ích Trí Nhân
- 14. Nhục Thung Dung
- 15. Phá Cố Chỉ
- 16. Thỏ Ty Tử
- 17. Tục Đoạn