PHÁC TIÊU
Tên
thuốc: Mirabilite, Natrii
Sulfas. Phác Tiêu.
Tên
khoa học: Natrium sulfuricum
(Na2 SO 4 10H20)
Phác
tiêu do các cơ sở hoá chất sản xuất, kết tinh màu trắng đục: có ngậm 10 phân tử
nước, vị mặn hơi chua. Phác tiêu thiên nhiên có nhiều tạp chất, đen, nhiều chất
bẩn. Thứ ẩm ướt, chảy, vụn nát là kém.
Tính
vị: vị mặn,
đắng, tính hàn.
Quy
kinh: Vào kinh Vị, Đại
tràng và Tam tiêu.
Tác
dụng: tiêu tích, tả
nhiệt, nhuận táo. Dùng làm thuốc xổ.
Chủ
trị: ruột và dạ dày thực
nhiệt, tích trệ, đại tiện táo.
Liều
dùng: Ngày dùng 4 - 12g.
Theo
Tây y:
Nhuận
tràng: Liều dùng: 5 – 10 g buổi sáng nhịn đói, uống với
nửa cốc nước.
Tẩy:
20 - 50g hoà tan trong 300ml nước, uống làm 2 - 3 lần cách nhau 10 phút.
Cách
bào chế:
Theo
Trung Y: Phác tiêu có nhiều tạp chất, nên tinh chế lại: thứ tinh chế gọi là
Huyền minh phấn, thứ kết lại trên mặt có gai nhọn gọi là Mang tiêu.
Cách
chế Huyền minh phấn: đem Phác tiêu cùng nấu với rau Cải cho tan ra, bỏ rau cải,
gạn lấy nước trong đổ vào một cái chậu phơi sương một đêm, trên có vật kết tinh
là thành.
Theo
kinh nghiệm Việt Nam: Phác tiêu có tạp chất, cần tinh chế lại trước khi dùng.
Hoà tan trong nước lọc qua bông, rồi cô lại cho kết tinh.
Bảo
quản: hay bị chảy nước,
cần tránh ẩm để nơi thoáng gió. Nếu có nhiều, lót giấy bản hay giải màn, đựng
trong hòm gỗ. Nếu có ít đựng trong lọ hoặc hộp giấy.
Xem
thêm vị thuốc Mang Tiêu