*** Y HỌC PHƯƠNG ĐÔNG *** NGUYỄN HƯNG *** HOTLINE : 0945235868 ***

CHI TỬ


CHI TỬ
Tên thuốc: Frutucc Gardeniae
Tên khoa học: Gardenia fzorida L.
Họ Cà Phê (Rubiaceae) 
Bộ phận dùng: cả quả hoặc nhân. Thường dùng quả cây Dành dành mọc ở rừng núi (sơn chi tử), quả nhỏ chắc nguyên vỏ, vỏ mỏng vàng, trong đỏ sẫm, có nhiều hạt thơm, khô, không mốc mọt, không lẫn tạp chất là tốt.
Thứ quả của cây mọc ở đầm, ruộng là kém.
Chi tử nhân: đã bóc sạch vỏ quả, màu nâu vàng hay đỏ hồng không vụn nát là tốt
Tính vị: vị đắng, tính hàn.
Quy kinh: Vào kinh Tâm, Phế  và Tam tiêu.
Tác dụng: thanh nhiệt, tả hoả, lợi tiểu tiện, cầm máu.
Chủ trị: trị Tâm  phiền, bứt rứt, hoàng đản, bệnh hệ tiết niệu, thổ huyết, chảy máu cam, lỵ ra máu, hư phiền không ngủ.
- Bệnh do sốt biểu hiện như sốt cao, kích thích, hoang tưởng và bất tỉnh: Dùng Chi tử + Đậu xị, Liên kiều và Hoàng cầm.
- Vàng da do sốt và tiểu ít: Dùng Chi tử + Nhân trần cao, Đại hoàng và Hoàng bá.
- Giãn mạch quá mức do nhiệt ở máu biểu hiện như nôn ra máu, chảy máu cam và tiểu ra máu: Dùng Cchi tử +  Bạch mao căn, Sinh địa hoàng và Hoàng cầm.
- NHọt, nhọt độc: Dùng Chi tử + Hoàng liên, Hoàng cầm và Kim ngân hoa.
Liều dùng: Ngày dùng  6 - 12g
Cách bào chế:
Theo Trung Y: Hái quả đã chín kẹp lẫn với ít phèn chua, cho vào  nước sôi cùng nấu độ 20 phút, vớt ra phơi cho khô vỏ, lại sấy giòn. Dùng sống hoặc tẩm nước gừng sao, hoặc sao cháy tồn tính, tuỳ từng trường hợp.
Theo kinh nghiệm Việt Nam: Còn vỏ thì sao khô, chà bỏ vỏ:
- Phơi khô dùng (dùng sống để thanh nhiệt).
- Sao qua dùng (dùng chín để tả hoả).
- Sao đen để cầm máu.
Ghi chú:
- Màu vàng của Chi tử còn dùng làm màu nhuộm thức ăn vì không độc.
- Lá cây Dành dành tươi giã đắp mắt chữa quặm.
Bảo quản: dễ mốc, sâu nên cần để nơi khô ráo, phòng sâu bọ.                                           
Kiêng ky: Tỳ, Vị hư hàn, không do thấp nhiệt không dùng.