TÊ GIÁC
Tên
thuốc: Cornu Rhinoceri
Tên
khoa học:
Rhinoceros unicornis L. hoặc Rhinoceros sondaicus Desmarest. hoặc
Rhinoceros sumatrensis (Fischer)
Tên
thông thường: Sừng Tê Giác.
Bộ
phận dùng: Sừng.
Tính
vị: Vị đắng, mặn, tính
lạnh.
Quy
kinh: Vào kinh Tâm, Can
và Vị.
Tác dụng: Thanh nhiệt trấn kinh, Lương huyết giải độc.
Chủ
trị: Trị các chứng phát
ban, sởi, sốt cao, huyết nhiệt gây nên thổ huyết, chảy máu, trẻ nhỏ co giật.
· Bệnh
xuất huyết do nhiệt bức huyết vong hành biểu hiện nôn máu, chảy máu cam và xuất
huyết dưới da. Tê giác phối hợp với Sinh địa hoàng, Mẫu đơn bì và Xích thược.
·
Sốt, mê sảng và co giật. Tê giác phối hợp với Ðại thanh diệp, Thạch cao và Linh
dương giác.
Chế
biến: Cưa thành từng miếng nhỏ, ngâm nước hoặc đồ chín rồi thái lát hoặc tán
thành bột.
Liều
dùng: 1,5-6g
Kiêng
kỵ: Không phối hợp Tê giác với Thảo ô và
Xuyên ô. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai.