THƯƠNG TRUẬT
Tên
thuốc: Rhizoma
Atractylodis
Tên
khoa học: Atractylodes lancea
(Thunb.); A. chinensis (DC.) Koidz; Atractylodes japonica koidz Exkitam
Bộ phận dùng: và phương pháp chế biến: Thân rễ.
Tính
chất và mùi vị: Vị cay, đắng và tính ấm
Quy
kinh: Vào kinh Tỳ và Vị
Tác
dụng: Trừ ẩm, bổ Tỳ, trừ
phong, thấp, tăng tiết mồ hôi
Chủ
trị:
-
Thấp trệ ở Tỳ và Vị biểu hiện như bụng đầy trướng, kém ăn, buồn nôn hoặc nôn,
mệt mỏi, rêu lưỡi dính: dùng Thương truật với Hậu phác, Trần bì trong bài Bình
Vị Tán
-
Phong hàn thấp ứ trở biểu hiện như đau và sưng khớp gối, yếu chân: dùng Thương
truật với Mộc qua, Tang chi và Độc hoạt.
-
Cảm phong, hàn, thấp biểu hiện như đau và nặng các chi, nghiến răng, sốt, đau
đầu và cảm giác nặng đầu: dùng Thương truật với Phòng phong và Tế tân.
-
Thấp nhiệt ứ trở biểu hiện như sưng và đau gối và chân và yếu chân: dùng Thương
truật với Hoàng bá và Ngưu tất trong bài Tam Diệu Hoàn.
Bào
chế: đào vào mùa thu
hoặc mùa xuân, tốt nhất là vào mùa thu, loại bỏ rễ xơ, rửa sạch phơi nắng, ngấm
và thái thành lát mỏng. Miếng sống được rán cho đến màu hơi vàng.
Liều
dùng: 5-10g