ĐẠI TÁO
Tên thuốc: Fructus ZiZyPhi
Tên
khoa học: Ziziphus jujuba
Mill
Họ
Táo (Rhamnaacaea).
Tên
thường gọi: Táo Tầu.
Bộ
phận dùng: quả chín.
Tính vị: vị ngọt, tính ấm.
Qui
kinh: Vào kinh Tỳ và Vị.
Tác
dụng: Bổ trung ích
khí,dưỡng Tỳ hoà Vị, nhuận Tâm Phế, điều hoà các vị thuốc
Chủ
trị: Trị Tỳ Vị hư tổn,
vinh vệ không điều hoà.
-
Tỳ và vị kém biểu hiện như mệt mỏi, kém ăn và phân lỏng: Dùng Đại táo với Nhân
sâm và Bạch truật.
-
Hysteria biểu hiện như buồn rầu, và thở dài: Dùng Đại táo với Cam thảo, Phù Tiể
mạch trong bài Cam Mạch Đại Táo Thang.
-
Ðiều hòatác dụng của các vị thuốc khác: Dùng Đại táo với Đại kích, Cam toại,
Nguyên hoa.
Chế
biến: Hái vào mùa Thu, khi quả chín, phơi khô hoặc sấy mềm rồi lại phơi cho khô
là dùng được.
Liều dùng: 3-12 g hoặc 10-30g.
Kiêng
kỵ: không dùng Đại táo trong các trường hợp thấp nặng, đầy chướng bụng và
thượng vị, khó tiêu, ký sinh trùng đường ruột, đau răng sâu và ho do đàm -
nhiệt.