TRẠCH LAN
Tên thuốc: Herba Lycobi
Tên
thực vật: Lycopus lucidus Turcz. var. Hirtus Regel
Tên
Việt Nam: Lá Mần Tưới.
Bộ
phận dùng: Toàn bộ phần trên
mặt đất của cây.
Tính
vị: Vị đắng, cay, tính
hơi ấm.
Quy
kinh: Vào kinh Can và Tỳ.
Tác
dụng: Bổ máu và giải ứ
trệ; lợi tiểu và giảm phù.
Chủ
trị:
-
ứ trệ tuần hoàn biểu hiện như vô kinh, loạn kinh, ít kinh hoặc đau bụng sau đẻ:
Dùng phối hợp trạch lan với đương qui, đan sâm và xích thược.
-
Ðau ngực hoặc đau hạ sườn do chấn thương ngoài: Dùng phối hợp trạch lan với uất
kim và tân sâm.
-
Mụn nhọt, hậu bối, sưng tấy: Dùng phối hợp trạch lan với kim ngân hoa, đương
qui và cam thảo.
thu
hái vào mùa hè, rửa sạch, ủ cho mềm, cắt thành từng đoạn, phơi khô để dùng.
Liều
dùng: 10 - 15g
Kiêng
kỵ: Kinh nguyệt đến
trước kỳ, huyết nhiệt không có ứ trệ, huyết hư không có ứ trệ: không dùng.