ĐÔNG QUỲ TỬ
Tên
thuốc: Semen Malvae
Tên
khoa học: Malva
verticillata L
Tên
thường gọi: Hạt Quỳ, hạt Hướng Dương.
Bộ phận dùng:
Tính
chất: Vị ngọt, tính hàn.
Quy
kinh: Vào kinh Tiểu
trường và Đại trường.
Tác
dụng: Lợi tiểu, điều hòa
rối loạn nước tiểu, tăng tiết sữa, hút nước vào ruột và nhuận tràng.
Chủ
trị: Trị phù thủng, tiểu
không thông, thúc đẻ (giúp cho dễ sinh).
-
Tiểu ít, phù: Dùng Đông quỳ tử với Phục linh và Bạch truật.
-
Nước tiểu ít, có máu và tiểu buốt, đau: Dùng Đông quỳ tử + Xa tiền tử, Hải kim
sa và Hoạt thạch.
-
Tắc sữa và căng vú: Dùng Đông quỳ tử + Sa nhân và Thông thảo.
-
Táo bón: Dùng Đông quỳ tử hợp với thuốc có tác dụng nhuận trường như Đương qui,
Đào nhân và Bá tử nhân.
Liều
dùng: 9-15g
Chế
biến: Sau khi quả chín vào mùa hè hoặc thu, lấy hạt và nghiền thành bột.