ÍCH MẪU THẢO
Tên
thuốc: Herba leonuri
Tên
khoa học: Leonurus
heterophyllus Su
Họ
hoa môi (Lamiaceace)
Bộ phận dùng: cả cây (thân, lá, hoa, bột).
Dùng
thứ cây có thân cành vuông, có nhiều lá, sắp ra hoa, dài độ 20 - 40cm kể từ
ngọn trở xuống thì tốt nhất, nói chung phải khô, nhiều lá, không mốc, vụn nát.
Tính
vị: vị cay, hơi đắng,
tính hàn.
Quy
kinh: : vào kinh
Can và Tâm bào.
Tác
dụng: thuốc hoạt huyết,
thông kinh, sáng mắt, ích tinh.
Chủ
trị:
Dùng
hột (Sung úy tử:) trị phong nhiệt nhiễm vào huyết, điều kinh.
Dùng
cả cây: trị nhọt lở, tiêu thuỷ, trị mọi bệnh do thai sản gây ra.
-
Ứ huyết biểu hiện như bế kinht, ít kinh, vô kinh, đau bụng sau đẻ và sưng và
đau do chấn thương ngoài: Dùng Ích mẫu thảo với Đương qui, Xuyên khung, Xích
thược. Cũng có thể dùng riêng Ích mẫu thảo.
-
Ít nước tiểu hoặc phù: Dùng Ích mẫu thảo với Bạch mao căn.
Liều
dùng: Ngày dùng 6 -
12g.
Cách Bào
chế:
Theo
Trung Y: Khoảng tháng 4 - 5, hái cả cây (rễ, thân, lá, hoa quả) rửa sạch để
ráo, dùng cối chày giã nhỏ bỏ vào nồi (không dùng nồi sắt), đổ ngập nước
trên 10 cm nấu nhừ, còn lại 1/3 nước, thì lấy ra lọc kỹ, cô lại thành cao đặc.
Theo
kinh nghiệm Việt Nam: Lấy về rửa sạch, băm nát, tẩm rượu hoặc tẩm giấm sao vàng
(dùng trong thuốc thang).
Rửa
sạch băm nát nấu thành cao đặc (l ml = 10g dược liệu khô). Tránh dùng dụng cụ
bằng sắt.
Bảo
quản: để nơi khô ráo,
thoáng gió, tránh ẩm, năng phơi.
Kiêng
ky: nếu huyết không bị
ứ đọng thì kiêng dùng.