ĐẠI GIẢ THẠCH
Tên
thuốc: Hematitum
Tên
khoa học: Hematite.
Bộ
phận dùng: Thứ mầu đỏ nâu, mặt
bẻ ngang nổi rõ các lớp xếp chồng nhau.
Tính
vị: Cay và lạnh
Quy
kinh: Vào kinh Can, Tâm
bào.
Tác
dụng: Bình Can tiềm
dương, Giáng khí và cầm nôn, cầm máu
Chủ
trị: Trị ợ hơi, nấc, nôn
ra đờm, máu do Vị khí nghịch lên.
-
Can thận âm hư và Can dương vượng biểu hiện đầu và mắt sưng đau, hoa mắt chóng
mặt: Ðại giả thạch phối hợp với Long cốt, Mẫu lệ, Bạch thược, Quy bản và Ngưu
tất trong bài Trấn Can Tức Phong Thang.
-
Vị khí nghịch biểu hiện nôn và ợ. Ðại giả thạch phối hợp với Tuyền phúc hoa,
Gừng tươi và Bán hạ trong bài Tuyên Phúc Ðại Giả Thang.
-
Hen do Phế Thận hư: dùng Ðại giả thạch hợp với Nhân sâm và Sơn thù du.
-
Xuất huyết do huyết nhiệt (nhiệt bức huyết vong hành) biểu hiện nôn máu và chảy
máu cam: Ðại giả thạch hợp với Bạch thược, Trúc nhự và Ngưu bàng tử trong bài
Toàn Phúc Đại Giả Thang
-
Rong kinh rong huyết biểu hiện hoa mắt, chóng mặt do thiếu máu: Ðại giả thạch
hợp với Vũ dư lương, Xích thạch chi, Nhũ hương và Một dược.
Liều
dùng: 10-30g
Kiêng
ky: Ngoại cảm phong hàn
và mới bị bệnh nhiệt.